MSMV GS1 tạo thuận lợi cho công tác quản lý, sản xuất và kinh doanh thương mại
Vì các mã số GS1 là đơn nhất trên toàn cầu, nên chúng có thể được chia sẻ giữa các tổ chức, gia tăng tính minh bạch của chuỗi cung ứng: một chiến lược quan trọng cho doanh nghiệp để tối ưu hóa chi phí và dịch vụ cũng như cải tiến hoạt động.
Các mã số GS1 có thể được mã hóa vào các vật mang dữ liệu khác nhau như mã vạch, thẻ tần số sóng. Khi kết hợp cùng công nghệ thông tin, mã số mã vạch GS1 cung cấp cho doanh nghiệp nhiều phương thức hiệu quả để truy cập thông tin về vật phẩm trong các chuỗi cung ứng của họ và chia sẻ thông tin này với các bên thương mại. Qua đó tạo thuận lợi cho công tác quản lý, sản xuất và kinh doanh thương mại.
Có 11+ loại mã số GS1, giúp liên kết các vật phẩm hữu hình (sản phẩm, tài liệu, tài sản, địa điểm …) với thông tin về chúng, đó là:
Mã phân định GS1 | Được sử dụng để phân định | Ví dụ |
Mã toàn cầu phân định thương phẩm
Global Trade Item Number (GTIN) |
Sản phẩm và dịch vụ | Hộp súp, thanh sô-cô-la, đĩa nhạc |
Mã toàn cầu phân định địa điểm
Global Location Number (GLN) |
Các bên và địa điểm | Công ty, nhà kho, cửa hàng, nhà máy |
Mã công-ten-nơ vận chuyển theo xê-ri
Serial Shipping Container Code (SSCC) |
Đơn vị Logistics | Đơn vị tải trên pa-let, thùng, khay |
Mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng
Global Returnable Asset Identifier (GRAI) |
Tài sản có thể quay vòng | Pa-let, két bia, bình ga |
Mã toàn cầu phân định tài sản riêng
Global Individual Asset Identifier (GIAI) |
Tài sản | Xe cộ, thiết bị IT, thiết bị y tế |
Mã toàn cầu phân định mối quan hệ dịch vụ
Global Service Relation Number (GSRN) |
Mối quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ và người nhận dịch vụ | Thành viên chương trình khách hàng trung thành, bác sỹ trong bệnh viện, thành viên của thư viện |
Mã toàn cầu phân định tài liệu
Global Document Type Identifier (GDTI) |
Tài liệu | Yêu cầu thuế, mẫu giao hàng, bằng lái xe |
Mã toàn cầu phân định hàng gửi
Global Identification Number for Consignment (GINC) |
Hàng gửi | Các đơn vị logistic được vận chuyển cùng nhau trong một công-ten-nơ vượt đại dương |
Mã toàn cầu phân định hàng kí gửi
Global Shipment Identification Number (GSIN) |
Hàng kí gửi | Các đơn vị logistic được chuyển đến khách hàng cùng với nhau |
Mã toàn cầu phân định phiếu
Global Coupon Number (GCN) |
Phiếu | Phiếu số |
Mã toàn cầu phân định bộ phận
Component/Part Identifier (CPID) |
Các bộ phận, các phần hợp thành | Phụ tùng ô tô |
Chúng tôi có thể tư vấn và cung cấp giải pháp cho bạn